Đăng kýHỏi và đápThành viênLịchSearchToday |
Lớp học An toàn lao động nhóm 1 Vĩnh Long | ![]() |
#1
|
|||
|
|||
![]() THÔNG BÁO ĐÀO TẠO, CẤP CHỨNG CHỈ AN TOÀN LAO ĐỘNG, VỆ SINH LAO ĐỘNG THEO NGHỊ ĐỊNH 44/2016/NĐ-CP thời kì qua, công tác an toàn vệ sinh cần lao-gian cháy nổ (ATVSLĐ, PCCN) tại các khu công nghiệp của tỉnh luôn được các cấp ủy Đảng, chính quyền quan tâm, doanh nghiệp hăng hái hưởng ứng nhằm đảm bảo an toàn lao động trong quá trình làm việc, bảo đảm tài sản, sự phát triển, ổn định của doanh nghiệp. Tuy nhiên, vẫn còn xảy ra các vụ tai nạn lao động, cháy nổ tại các công ty, doanh nghiệp, tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn. Do đó, nhằm bảo đảm an toàn cho người lao động, ngày 24/06/2016, Chính phủ ban hành Nghị định số 44/2016/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động chính thức có hiệu lực từ 01/07/2016. cứ theo nhu cầu đào tạo của các doanh nghiệp, Viện ESC Việt Nam khai giảng các lớp an toàn lao động theo quyết định số 44/2016/NĐ-CP như sau: – cứ theo Luật an toàn cần lao ngày 25/06/2016 – cứ theo Nghị định số 37/2016/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp buộc. – Căn cứ theo Nghị định số 39/2016/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh cần lao có hiệu lực từ 1/7/2016 – cứ theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh cần lao về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường cần lao I. Đối tượng tham gia khóa học an toàn lao động: – Nhóm 1: Người quản lý đảm đương công tác an toàn, vệ sinh cần lao – Nhóm 2: Người làm thuê tác an toàn, vệ sinh cần lao – Nhóm 3: Người cần lao làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động là người làm thuê việc thuộc danh mục công việc có đề nghị nghiêm nhặt về an toàn, vệ sinh cần lao do Bộ lao động – Thương binh và từng lớp ban hành. – Nhóm 4: Người lao động không thuộc các nhóm theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 5 Điều này, bao gồm cả người học nghề, tập nghề, thử việc để làm việc cho người dùng lao động. – Nhóm 5: Người làm mướn tác y tế – Nhóm 6: An toàn, vệ sinh viên theo quy định tại điều luật 74 Luật an toàn, vệ sinh cần lao. II. Nội dung khóa học huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động: dựa trên điều 18, điều 19 và điều 20 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP. thời kì huấn luyện an toàn lao động theo quy định cho nhóm 1 và 4 tối thiểu 16 giờ; nhóm 2 tối thiểu 48 giờ. Với nhóm 3, Thời gian huấn luyện tối thiểu là 24 giờ. Đặc biệt, nghị định số 44 có quy định thời kì huấn luyện tối thiểu với nhóm 5 và 6 lần lượt là 56 giờ và 4 giờ. 1. Huấn luyện nhóm 1 a) Hệ thống chính sách, luật pháp về an toàn, vệ sinh lao động; b) Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm: – Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hành quy định về an toàn, vệ sinh cần lao ở cơ sở; – Phân định nghĩa vụ và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động; – tri thức cơ bản về nhân tố hiểm, có hại, biện pháp đề phòng, cải thiện điều kiện cần lao; – Văn hóa an toàn trong sinh sản, kinh doanh. 2. Huấn luyện nhóm 2 a) Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động; b) Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh cần lao: – Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hành quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở; – Xây dựng nội quy, quy chế, quy trình, biện pháp đảm bảo an toàn, vệ sinh cần lao; – Phân định bổn phận và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh cần lao; – Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh; – tri thức căn bản về yếu tố hiểm, có hại, biện pháp dự phòng, cải thiện điều kiện lao động; – Xây dựng, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động hằng năm; – phân tách, đánh giá rủi ro và xây dựng kế hoạch tiếp ứng nguy cấp; – Xây dựng hệ thống quản lý về an toàn, vệ sinh lao động; nghiệp vụ công tác tự thẩm tra; – Công tác điều tra tai nạn cần lao; những đề nghị của công tác kiểm định, huấn luyện và quan trắc môi trường lao động; – Quản lý máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm nhặt về an toàn, vệ sinh lao động; – Hoạt động thông báo, tuyên truyền, huấn luyện về an toàn, vệ sinh cần lao; – Sơ cấp cứu tai nạn cần lao, phòng chống bệnh nghề nghiệp cho người lao động – Công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật, thống kê, mỏng công tác an toàn, vệ sinh cần lao; c) Nội dung huấn luyện chuyên ngành: – Kiến thức tổng hợp về máy, thiết bị, vật tư, chất phát sinh nhân tố hiểm nguy, có hại; – Quy trình làm việc an toàn với máy, thiết bị, vật tư, chất có đề nghị nghiêm nhặt về an toàn, vệ sinh cần lao. 3. Huấn luyện nhóm 3 a) Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh cần lao; b) tri thức cơ bản về an toàn, vệ sinh lao động: – Chính sách, chế độ về an toàn, vệ sinh lao động đối với người lao động; – tri thức cơ bản về nguyên tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm việc và phương pháp cải thiện điều kiện lao động; – Chức năng, nhiệm vụ của màng lưới an toàn, vệ sinh viên; – Văn hóa an toàn trong sinh sản, kinh dinh; – Nội quy an toàn, vệ sinh cần lao, biển báo, biển hướng dẫn an toàn, vệ sinh cần lao và sử dụng thiết bị an toàn, phương tiện bảo vệ cá nhân; – Nghiệp vụ, kỹ năng sơ cứu tai nạn cần lao, phòng bệnh nghề; c) Nội dung huấn luyện chuyên ngành: – Kiến thức tổng hợp về máy, thiết bị, vật tư, chất nảy sinh các nguyên tố hiểm nguy, có hại và phương pháp phân tách, đánh giá, quản lý rủi ro liên tưởng đến công việc có đề nghị nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động mà người được huấn luyện đang làm; – Quy trình làm việc an toàn, vệ sinh lao động; – Kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động liên quan đến công việc của người cần lao. 4. Huấn luyện nhóm 4 a) Kiến thức cơ bản về an toàn, vệ sinh lao động: – Quyền và bổn phận của người sử dụng cần lao, người lao động; chính sách, chế độ về an toàn, vệ sinh lao động đối với người lao động; – tri thức căn bản về nhân tố hiểm nguy, có hại tại nơi làm việc và phương pháp cải thiện điều kiện lao động; – Chức năng, nhiệm vụ của mạng lưới an toàn, vệ sinh viên; – Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh dinh; – Nội quy an toàn, vệ sinh lao động, biển báo, biển hướng dẫn an toàn, vệ sinh cần lao và dùng các thiết bị an toàn, phương tiện bảo vệ cá nhân, nghiệp vụ, kỹ năng sơ cứu tai nạn cần lao, buồng bệnh nghề. b) Huấn luyện trực tiếp tại nơi làm việc: Quy trình làm việc và yêu cầu cụ thể về an toàn, vệ sinh cần lao tại nơi làm việc. 5. Huấn luyện nhóm 5: a) Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động; b) Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm: – Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hành quy định về an toàn, vệ sinh cần lao ở cơ sở; – Phân định nghĩa vụ và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động; – tri thức cơ bản về nhân tố nguy hiểm, có hại, biện pháp dự phòng, cải thiện điều kiện lao động; – Văn hóa an toàn trong sinh sản, kinh doanh; c) Huấn luyện cấp Chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế cần lao: – yếu tố có hại tại nơi làm việc; – Tổ chức quan trắc môi trường lao động để đánh giá nhân tố có hại; – Lập hồ sơ vệ sinh cần lao tại nơi làm việc; – Các bệnh nghề thường gặp và biện pháp phòng; – Cách tổ chức khám bệnh nghề nghiệp, khám bố trí việc làm, chuẩn bị hồ sơ giám định bệnh nghề nghiệp; – Tổ chức và kỹ năng sơ cứu, cấp cứu; – gian dịch bệnh tại nơi làm việc; – An toàn thực phẩm; – Quy trình lấy và lưu mẫu thực phẩm; – Tổ chức thực hiện tẩm bổ hiện vật và dinh dưỡng cho người lao động; – Nâng cao sức khỏe nơi làm việc, phòng chống bệnh không truyền nhiễm tại nơi làm việc; – tri thức, kỹ năng, phương pháp xây dựng kế hoạch, phương án, trang bị dụng cụ và điều kiện cần thiết để thực hiện công tác vệ sinh cần lao; – Phương pháp truyền thông giáo dục về vệ sinh lao động, gian bệnh nghề nghiệp; lập và quản lý thông báo về vệ sinh cần lao, bệnh nghề tại nơi làm việc; – Lập và quản lý hồ sơ sức khỏe người lao động, hồ sơ sức khỏe của người bị bệnh nghề nghiệp. – Công tác kết hợp với người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động hoặc bộ phận quản lý công tác an toàn, vệ sinh lao động để thực hành nhiệm vụ liên tưởng theo quy định tại Điều 72 Luật an toàn, vệ sinh lao động. 6. Huấn luyện nhóm 6: Người lao động tham gia mạng lưới an toàn, vệ sinh viên ngoài nội dung huấn luyện an toàn, vệ sinh cần lao theo quy định còn được huấn luyện bổ sung về kỹ năng và phương pháp hoạt động của an toàn, vệ sinh viên. III. Chứng chỉ, chứng nhận: Học viên tham dự khóa học chuẩn y sát hạch, rà soát sẽ được cấp: – chứng nhận an toàn lao động với nhóm 1, 2, 5, 6 (kì hạn 2 năm); – Thẻ an toàn với nhóm 3 (vận hạn 2 năm); – Sổ theo dõi người thuộc nhóm 4 được huấn luyện. (hạn 1 năm); – ngoại giả, nhóm 5 sẽ được cấp Chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế cần lao (kì hạn 5 năm); IV. Lịch khai học: Viện ESC Việt nam liên tiếp khai trường các lớp an toàn cần lao vào ngày 15 hàng tháng. V. Học phí: Quý cơ quan/doanh nghiệp có nhu cầu tổ chức riêng cho đơn vị xin liên can theo số điện thoại 0915.500.911 VI. Hồ sơ đăng ký học an toàn lao động: Bản sao Chứng minh thư nhân dân không cần công chứng; Ảnh màu 3×4: 02 chiếc. Vậy nếu quý học viên có nhu cầu tìm hiểu hay đăng ký khóa học huấn luyện an toàn lao động hoặc giảng viên nguồn an toàn lao động thì hãy gọi ngay 0915.500.911 để được tham vấn ngay nhé! Mọi chi tiết liên đăng ký, hệ qua email: info@daotaonghiepvu.edu.vn[/email, Hotline: 0915.500.911 VPGD Tại Hà Nội: Số 110 Nguyễn Ngọc Nại, Q Thanh Xuân, Hà Nội VPGD Tại Đà Nẵng: Bế Văn Đàn, Quận Thanh Khê, Thành phố Đà Nẵng VPGD Tại TP.Hồ Chí Minh: Số 37 Tôn Đức Thắng Quận 1 TP.[i]HCM |
CHUYÊN MỤC ĐƯỢC TÀI TRỢ BỞI |